Logo Banner
 
Tin tức - sự kiện
20 động tác của viện DSTT
(Ngày đăng: 24/09/2019 - Lượt xem: 873)
1. Xoa vỗ đầu, tai, chải đầu:
 
Chân đứng thẳng bằng vai, xoa tay nóng lên, tay trái vỗ đầu, tay phải vỗ ngực, đổi bên, hai tay vỗ đầu, vỗ tai - Dùng 10 ngón tay tạo thành răng lược, chải sát da đầu từ chân tóc phía trước, hít vo - buông tay xuống, thở ra. Kết hợp hít sâu, thở mạnh.
sau mỗi động tác đều phải xoa nóng hai bàn tay
 
 
2. Xoa mắt:
 
Đặt các ngón tay vào mắt vuốt nhẹ ra phía đuôi mắt - ốp lòng bàn tay vào mắt, các ngón tay bám vào đầu, xoa nhẹ kết hợp hít thở.
 
3. Vuốt mũi:
 
2 ngón tay trỏ áp sát hai bên sống mũi, từ từ đẩy lên, hít vào bằng mũi, kéo xuống, thở ra bằng mồm.
 
4. Xoa mặt, tai:
 
2 bàn tay xoa mặt từ cằm lên 2 bên thái dương vòng qua vành tai (ốp tai) xuống dưới cơ hàm.
 
Kết hợp xoa lên hít vào, kéo xuống thở ra.
 
5. Xoa vuốt cổ:
 
Bàn tay trái xoa cổ bên phải, bàn tay phải xoa cổ bên trái, bàn tay trái vuốt vào giữa cổ hít vào tiếp tục như vậy thở ra.
 
6. Xoa bóp gáy:
 
Tay phải nắm lại, ngón cái bên trong, đặt vuông góc sau lưng.
Bàn tay trái xoa sau gáy từ phải hít vào sang bên trái thở ra, xoa bóp gáy, kết hợp hít thở.
Đổi bên lặp lại như trên.
 
7. Các tư thế vận động cổ:
 
Hai bàn tay áp vào hông đoạn thắt lưng (ngón cái phía trước 4 ngón còn lại phía sau).
* Ngửa - cúi đầu:
Từ từ ngước cổ lên hít vào, từ từ cúi xuống thở ra.
* Nghiêng trái - nghiêng phải:
Từ từ trở về tư thế bình thường - hít vào nghiêng cổ mắt nhìn về vai trái, thở ra; tương tự tập bên phải.
 
8. Xoa vỗ ngực:
 
Chân đứng thẳng rộng bằng vai, tay phải đặt ra sau lưng, tay trái rung, vỗ, xoa nhẹ vào ngực phải, đổi bên.
 
9. Vỗ, xoa bụng:
 
* 2 tay đưa lên cao hết cánh tay tạo thành hình chữ V, hít vào úp bàn tay, đưa xuống vỗ bụng, sao cho rốn nằm giữa tam giác của 2 bàn tay, sau đó buong tay thở ra. 
* Hai tay xoa bụng vòng theo chiều kim đồng hồ, tay phải đặt lên hông phải, tay trái đặt lên trên tay phải, xoa vòng từ phải qua trái hít vào, vòng xuống thở ra.
(Phụ nữ có thai không được vỗ)
 
10. Vỗ, xoa: hông, sườn, nách:
 
Chân đứng thăng bằng rộng hơn vai, tay phải áp lên gáy, tay trái giang qua trái, mắt nhìn theo tay, hít vào, vỗ vào hông phải, mắt nhìn theo tay, thở ra. Tương tự vỗ vòa sườn và nách phải. Sau đó xoa nhẹ từ nách xuống bụng, đổi bên.
 
11. Vỗ rốn phổi:
 
Chân đứng thăng bằng rộng hơn vai. Tay phải đưa ra sau lưng, ngửa bàn tay trái, dơ lên, hít vào, vỗ rốn phổi, úp bàn tay, hạ xuống, thở ra, đổi bên.
 
12. Vỗ lưng trên:
 
 Dùng mu bàn tay trái vỗ lên lưng trên, hít vào, thả tay rơi tự do, dùng mu bàn tay phải vỗ lên lưng trên, thở ra, thả tay rơi tự do. 
 
13. Vỗ lưng dưới: 
 
Tay phải úp vào rốn, tay trái nắm lại (dấu ngón cái vào trong) đưa ngang tầm vai, hít vào, vỗ vào thắt lưng, rung nhẹ, thở ra, đổi bên.
 
14. Vặn cột sống (vặn vỏ đỗ):
 
Hai lòng bàn tay úp vào nhau (trái ngửa, phải úp, cách nhau 10cm) đưa lên ngang ngực - hít vào thật sâu, mắt nhìn thẳng về phía trước, từ từ vặn cột sống hết cỡ về bên trái, thở ra, trở lại tư thế ban đầu, hít vào, đổi bên.
 
15. Xoay thắt lưng:
 
2 bàn tay áp vào hông (ngón cái phía trươớc 4 ngón còn lại phía sau), xoay lưng từ trái sang phải, nửa vòng phía trước hít vào, nửa vòng phía sau thở ra, đổi bên.
 
16. Vỗ tay:
 
Chân đứng thẳng bằng vai, cánh tay phải úp đưa ra phía trước ngang vai, tay trái vỗ vào mu bàn tay phải, vỗ dần vào vai trên qua 7 nhịp (nhịp 4 vào khuỷu tay), đến nhịp 7 hít vào sâu, vỗ mạnh. Lật ngửa tay phải vỗ 7 nhịp đối xứng từ vai ra lòng bàn tay, từ từ thở ra - lặp lại. 
 
17. Vỗ chân:
 
Chân đứng thăng bằng rộng hơn vai, đôi bàn tay đưa lên cao hít vào, vỗ đều từ bẹn xuống phía đùi trong đến mắt cá chân 7 nhịp kết hợp từ từ thở ra, tiếp tục vỗ từ mắt cá chân phía ngoài qua 7 nhịp (đối xứng) lên đến thắt lưng kết hợp từ từ hít vào (nhịp cuối vỗ vào thắt lưng, ưỡn người mắt nhìn lên, vỗ mạnh, hít thật sâu).
 
18. Đứng tấn:
 
Chân đứng thăng bằng rộng hơn vai, hai bàn tay áp vào hông, ngón tay cái ra sau, 4 ngón áp phía trước, hít vào - từ từ xuống tấn - thở ra - từ từ đứng lên - hít vào.
 
19. Vỗ đầu gối:
 
Hai tay giang ngang ưỡn ngực hít sâu, kết hợp đưa đầu gối lên vuông góc với mặt đất, mũi bàn chân chúc xuống, hai tay vỗ đầu gối trái, thở ra, tương tự, đổi bên.
 
20. Điều hòa (thư giãn).
 
Chân đứng thăng bằng rộng hơn vai, 2 bàn tay úp vào nhau trước ngực, từ từ đưa lên cao như hoa sen nở, hít vào sâu, từ từ cúi xuống, thả rơi tự do 2 tay chéo nhau, thở ra. 
 * Thả lỏng toàn thân, vận động nhẹ nhàng, tự do, tùy thích.
 
( Kết thúc bằng bài hát "Còn gì vui hơn" của Nhạc sĩ Doãn Nho)
 
Tin tức khác